Thủ tục đăng ký đăng kiểm tàu cá và những điều chủ tàu nên biết
Đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm tàu cá
Các loại tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm:
- Các loại tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20 mã lực trở lên và tàu thuyền cá không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15m trở lên.
- Là bè cá và các cấu trúc nổi khác phục vụ hoạt động thuỷ sản trên hồ, sông, biển có tổng dung tích từ 50 m3 trở lên.

Các tàu cá thuộc diện đăng ký, đăng kiểm
Các loại tàu cá thuộc diện phải đăng ký:
- Áp dụng đối với tất các loại tàu cá đều phải đăng ký trước khi ra khơi.
- Là các loại tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan đăng ký, nơi chủ tàu cá đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Các loại tàu cá khác, trừ các loại tàu chỉ được cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá thuộc diện đăng kiểm.
Bên cạnh đó, các tàu cá phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây mới có thể đi đăng ký tàu cá:
- Tàu cá có nguồn gốc hợp pháp; có văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá của cơ quan quản lý thủy sản có thẩm quyền;
- Các tàu cá phải có nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp; có đầy đủ văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá từ các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
- Tàu cá phải đảm bảo an toàn kỹ thuật theo quy định.
Thủ tục đăng kiểm tàu cá
1. Hồ sơ cần chuẩn bị
- 01 bản chụp hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (áp dụng đối với trường hợp tàu cá đóng mới, cải hoán)
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy và các giấy tờ kèm theo đối với máy móc thiết bị sản xuất trong nước hoặc giấy chứng nhận nguồn gốc hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng hoặc là các giấy tờ hướng dẫn sử dụng, lắp đặt của nhà sản xuất dành cho các thiết bị máy móc nhập khẩu trước khi lắp đặt trên tàu.

Thủ tục đăng kiểm tàu cá
2. Thủ tục đăng kiểm tàu cá
- Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tới cơ quan đăng kiểm tàu cá hoặc có thể gửi hồ sơ qua đường bưu chính hoặc email nếu có:
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan đăng kiểm tiến hành kiểm tra hồ sơ và trả lời tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm việc
- Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính hoặc enternet: Cơ quan đăng kiểm tiến hành kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo tới tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
- Cơ sở đăng kiểm tiến hành kiểm tra, giám sát an toàn kỹ thuật tàu cá theo quy chuẩn kỹ thuật tàu cá và các quy định về tiêu chuẩn có liên quan. Nếu tàu cá không đạt kỹ thuật, tiêu chuẩn thì sẽ được cơ quan ghi rõ bằng hình thức văn bản và gửi cho tổ chức, chủ tàu. Nếu tàu cá đạt tiêu chuẩn, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành kiểm tra, cơ quan chức năng sẽ cấp cho chủ tàu cá các giấy tờ như:
- Biên bản kiểm tra kỹ thuật tàu cá
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
- Sổ đăng kiểm tàu cá đối với trường hợp kiểm tra lần đầu, cải hoán

Đăng kiểm tàu cá
Như vậy, tàu cá sau khi đóng mới, hoán cải, sửa chữa sẽ được đưa đi đăng kiểm lần đầu. Sau đó, định kỳ hàng năm phải đưa tàu đến Cơ quan đăng kiểm tàu cá để tiến hành đăng kiểm lại nhằm đảm bảo cho tàu luôn trong trạng thái an toàn, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật để hoạt động ngoài biển khơi. Trong trường hợp đã hết hạn đăng kiểm hoặc tổ chức, cá nhân muốn đóng, sửa chữa khi tàu không ở địa bàn tỉnh nơi chủ tàu đăng ký hộ khẩu thường trú, bà con ngư dân có thể đưa tàu đến cơ quan đăng kiểm tàu cá của tỉnh nơi tàu đang neo đậu. Chỉ các tàu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn mới được cấp sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá.
Thủ tục đăng ký tàu cá
1. Hồ sơ cần chuẩn bị:
a/ Đối với tàu đóng mới
- 01 tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo mẫu số 02.ĐKT phụ lục VII ban hành kèm thông tư này;
- Bản chính Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng tàu cấp (Mẫu số 03.ĐKT Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư này);
- Biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của Cơ quan Thuế.
- Bản chính văn bản chấp thuận đóng mới đối với tàu cá hoặc văn bản phê duyệt của Cơ quan có thẩm quyền đối với tàu công vụ;
- Ảnh màu chụp toàn cảnh tàu theo hướng 2 bên mạn tàu kích thước 9x12 cm;
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (áp dụng cho tàu có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên).

Đăng ký tàu cá đóng mới
b/ Đối với tàu cải hoán:
- 01 tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (mẫu số 02.ĐKT phụ lục VII ban hành kèm thông tư này;
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
- Bản chính Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (Mẫu số 04.ĐKT phụ lục VII ban hành kèm Thông tư này);
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cũ.
- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cải hoán có chiều dài lớn nhất từ 12m trở lên
c/ Đối với tàu được mua bán, chuyển nhượng
- 01 tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (mẫu số 02.ĐKT phụ lục VII ban hành kèm thông tư này);
- Bản chính giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định
- Văn bản chấp thuận mua bán tàu cá, trừ trường hợp tàu cá mua bán trong tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ kèm hồ sơ đăng ký gốc của tàu;
- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).

d/ Đối với tàu nhập khẩu
- 01 tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (mẫu số 02.ĐKT phụ lục VII ban hành kèm thông tư này);
- Bản chính biên lai nộp thuế trước bạ của tàu hoặc bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ của tàu có xác nhận của cơ quan thuế;
- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao văn bản chứng thực cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng
- Bản sao Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
- Biên lại nộp các khoản thuế theo quy định (Bản sao công chứng)
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
- e/ Đối với tàu thuộc diện thuê tàu trần
- 01 tờ khai đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản (mẫu số 02.ĐKT phụ lục VII ban hành kèm thông tư này);
- Bản chính hợp đồng thuê tàu trần và văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần do cơ quan có thẩm quyền cấp
- Ảnh màu (9 x 12 cm, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu (đối với tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên).
- Bản chính Giấy chứng nhận xóa đăng ký kèm theo bản sao có chứng thực bản dịch tiếng Việt đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản đã qua sử dụng;
- Bản sao có chứng thực Tờ khai hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan;
- Bản sao có chứng thực biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Tờ khai đăng ký tàu cá
2. Thủ tục đăng ký tàu cá
- Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc gửi qua đường bưu chính, đường truyền mạng enternet) tới Cơ quan có thẩm quyền đăng ký tàu cá gồm:
+ Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp đăng ký tàu cá trên địa bàn;
+ Tổng cục Thủy sản cấp đăng ký tàu công vụ thủy sản.
Với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thành phần hồ sơ và phản hồi lại ngay cho tổ chức, cá nhân đến nộp.
Với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc đường truyền mạng enternet: Cơ quan có thầm quyền sẽ xem xet tính đầy đủ của hồ sơ, nếu hồ sơ còn thiếu sót sẽ gửi văn bản thông báo tới tổ chức, cá nhân trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền trên triển khai làm thủ tục đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 05.ĐKT phụ lục VII ban hành kèm thông tư 28 này và cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá theo mẫu số 06.ĐKT phụ lục VII ban hành kèm Thông tư này.
(Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, tàu công vụ, Cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân).
.jpg)
Kiểm tra tàu cá
- Sau khi hoàn thành xong, Cơ quan có thẩm quyền Điều này trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
Xử lý vi phạm quy định về đăng kiểm tàu cá
- Phạt tiền từ 10.000.000đ đến 15.000.000đ: đối với hành vi ký, sử dụng con dấu và ấn chỉ nghiệp vụ khi lập hồ sơ đăng kiểm tàu cá và trang thiết bị lắp đặt trên tàu không đúng quy định.
- Phạt tiền từ 15.000.000đ đến 20.000.000đ: Tổ chức, cá nhân làm sai lệch kết quả kiểm tra hoặc thực hiện đăng kiểm không đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng tàu hoặc đăng kiểm cho tàu cá không có dấu hiệu nhận biết theo quy định.

Xử lý vi phạm quy định về đăng kiểm tàu cá (minh họa)
- Phạt tiền từ 30.000.000đ đến 50.000.000đ đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
- Thực hiện đăng kiểm tàu cá tại cơ sở đăng kiểm không được chứng nhận đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá;
- Đăng kiểm không đúng với nội dung trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá;
- Thực hiện đăng kiểm tàu cá khi cơ sở đăng kiểm không duy trì đầy đủ điều kiện theo quy định;
Trên đây là những hướng dẫn về thủ tục đăng ký, đăng kiểm tàu cá mà Định Vị Bách Khoa muốn gửi tới bà con ngư dân! Chúc bà con ngư dân có những chuyến ra khơi thuận buồm xuôi gió!